Bài 24: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm giày dép
← Xem lại Bài 23: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt
Đến Quảng Châu nếu muốn mua giày dép thì bạn sẽ có rất nhiều các địa chỉ để tha hồ lựa chọn. Quảng Châu có thể cung cấp cho bạn một nguồn giày dép ưng ý, và cũng là trung tâm sản xuất, gia công giày chủ yếu của đất nước tỷ dân.
Dưới đây là một số khu chợ mà dân buôn giày dép có thể tham khảo:
Chợ Xing Hao Pan
Chợ Xing Hao Pan được xem là chợ giày lớn nhất ở Quảng Châu, đi vào hoạt động từ năm 1998. Chợ được xây dựng với 5 tòa nhà rộng lớn, có hơn 1.300 cửa hàng giày dép bày bán ở đây. Nằm ở vị trí thuận lợi gần ga tàu điện ngầm Quảng Châu, khu chợ rất sầm uất. Tại đây, bạn có thể tìm được nhiều mẫu mã giày dép nam nữ, người lớn, trẻ em với kiểu dáng độc – đẹp, chất lượng tốt, tuy nhiên vì vậy mà giá thành sản phẩm tương đối cao.Chợ giày dép Metropolis Shoes city
Chợ giày dép Metropolis nằm trên đường Jiefang Nan Lu (ngược phía với Xing Hao Pan), khu chợ bày bán giày dép bình dân, giá rẻ hơn. Chợ có đa dạng mẫu mã, kiểu dáng giày dép trên thị trường. Nếu chịu khó tìm kiếm, bạn hoàn toàn có thể tìm được mẫu giày dép ưng ý chất lượng với giá tốt ở đây.Chợ Hoàn Cầu
Chợ Hoàn Cầu nằm trong trung tâm thương mại quốc tế số 26, Trạm Tây, Quảng Châu. Sản phẩm được đánh giá khá tốt, chất lượng cao và giá cả phù hợp.Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo các khu chợ như: chợ giày Quốc tế (số 101, đường Hoàn Thị Tây) chuyên bán giày da chất lượng cao, chợ giày Vạn Quốc (tầng 1, khách sạn Việt Tú, số 28, đường Trạm Tây) chuyên giày trẻ em, chợ giày Kim Phong (số 39, đường Trạm Tây) chuyên giày dép chất lượng trung bình và thấp.
Từ vựng
1. 男鞋 – nánxié – (nán xía) – giày nam
他喜欢穿男鞋。 Tā xǐhuān chuān nánxié.
(Tha xỉ hoan choan nán xía)
Anh ấy thích mang giày nam.
这双男鞋很时尚。 Zhè shuāng nánxié hěn shíshàng.
(Trơ soang nán xía hẩn sử sang)
Đôi giày nam này rất thời trang.
2. 日常休闲鞋 – rìcháng xiūxiánxié – (rư tráng xíu xién xía) – giày đi hàng ngày
我买了一双日常休闲鞋。 Wǒ mǎi le yì shuāng rìcháng xiūxiánxié.
(Ủa mải lơ i soang rư tráng xíu xién xía)
Tôi đã mua một đôi giày đi hàng ngày.
这款日常休闲鞋穿起来很舒服。 Zhè kuǎn rìcháng xiūxiánxié chuān qǐlái hěn shūfu.
(Trơ khoảng rư tráng xíu xién xía choan chỉ lái hẩn su phu)
Kiểu giày đi hàng ngày này đi rất thoải mái.
3. 码 – mǎ – (mã) – số (giày)
你穿几码的鞋? Nǐ chuān jǐ mǎ de xié?
(Nỉ choan chỉ mã tợ xía)
Bạn mang giày số mấy?
我的鞋码是四十二。 Wǒ de xiémǎ shì sìshí’èr.
(Ủa tợ xía mã sư sư sử ơ)
Cỡ giày của tôi là 42.
4. 圆头 – yuántóu – (doén thấu) – mũi tròn
这双圆头鞋很可爱。 Zhè shuāng yuántóu xié hěn kě’ài.
(Trơ soang doén thấu xía hẩn khửa ai)
Đôi giày mũi tròn này rất dễ thương.
我比较喜欢圆头鞋。 Wǒ bǐjiào xǐhuān yuántóu xié.
(Ủa pỉ chéo xỉ hoan doén thấu xía)
Tôi thích giày mũi tròn hơn.
5. 方头 – fāngtóu – (phang thấu) – mũi vuông
男士多喜欢方头皮鞋。 Nánshì duō xǐhuān fāngtóu píxié.
(Nán sư tua xỉ hoan phang thấu pí xía)
Nam giới thường thích giày da mũi vuông.
方头鞋显得更正式。 Fāngtóu xié xiǎnde gèng zhèngshì.
(Phang thấu xía xẻn tợ cưng trấng sư)
Giày mũi vuông trông trang trọng hơn.
6. 系带 – jìdài – (chi tài) – buộc dây
这双鞋是系带的。 Zhè shuāng xié shì jìdài de.
(Trơ soang xía sư chi tài tợ)
Đôi giày này là loại buộc dây.
他不会系鞋带。 Tā bú huì jì xiédài.
(Tha pú huây chi xía tài)
Anh ấy không biết buộc dây giày.
7. 套脚 – tàojiǎo – (thao chẻo) – giày lười
套脚鞋穿脱很方便。 Tàojiǎo xié chuān tuō hěn fāngbiàn.
(Thao chẻo xía choan thuô hẩn phang piên)
Giày lười mang vào và tháo ra rất tiện.
他只穿套脚鞋。 Tā zhǐ chuān tàojiǎo xié.
(Tha chỉ choan thao chẻo xía)
Anh ấy chỉ mang giày lười.
8. 内地 – nèidì – (nây tì) – nội địa
这些产品是内地制造的。 Zhèxiē chǎnpǐn shì nèidì zhìzào de.
(Trơ xie chản pỉnh sư nây tì trư chạo tợ)
Những sản phẩm này được sản xuất trong nước.
我更喜欢内地品牌。 Wǒ gèng xǐhuān nèidì pǐnpái.
(Ủa cưng xỉ hoan nây tì pỉnh pái)
Tôi thích thương hiệu nội địa hơn.
9. 生产 – shēngchǎn – (săng trản) – sản xuất
这家工厂生产鞋子。 Zhè jiā gōngchǎng shēngchǎn xiézi.
(Trơ cha cung chẳng săng trản xía chư)
Nhà máy này sản xuất giày dép.
我们的产品都是自己生产的。 Wǒmen de chǎnpǐn dōu shì zìjǐ shēngchǎn de.
(Ủa mân tợ chản pỉnh đâu sư tự chỉ săng trản tợ)
Sản phẩm của chúng tôi đều tự sản xuất.
Từ vựng mở rộng
1. 皮靴 – pí xuē – (pí xuê) – ủng da
这双皮靴是用真皮做的。
Zhè shuāng píxuē shì yòng zhēnpí zuò de.
(Chơ soang pí xuê sư dung chân pí chuô tơ.)
Đôi ủng da này được làm từ da thật.
冬天穿皮靴很保暖。
Dōngtiān chuān píxuē hěn bǎonuǎn.
(Đung thiên choan pí xuê hẩn bảo noản.)
Mùa đông đi ủng da rất ấm.
2. 雨靴 – yǔ xuē – (ủy xuê) – ủng đi mưa
下雨了,记得穿雨靴。
Xiàyǔ le, jìdé chuān yǔxuē.
(Xia ủ lơ, chi tứa choan ủy xuê.)
Trời mưa rồi, nhớ mang ủng đi mưa nhé.
这双雨靴防水效果很好。
Zhè shuāng yǔxuē fángshuǐ xiàoguǒ hěn hǎo.
(Chơ soang ủy xuê pháng suẩy xeo của hẩn hảo.)
Đôi ủng đi mưa này chống nước rất tốt.
3. 牛津鞋 – niújīn xié – (niếu chin xía) – giày oxford
他喜欢穿牛津鞋上班。
Tā xǐhuān chuān niújīnxié shàngbān.
(Tha xỉ khoan choan niếu chin xía sang ban.)
Anh ấy thích mang giày oxford đi làm.
牛津鞋很适合正式场合。
Niújīnxié hěn shìhé zhèngshì chǎnghé.
(Niếu chin xía hẩn sự hờ trấng sự chẳng hớ.)
Giày oxford rất phù hợp với những dịp trang trọng.
4. 露跟鞋 – lùgēnxié – (lu cân xía) – dép quai hậu
夏天穿露跟鞋比较凉快。
Xiàtiān chuān lùgēnxié bǐjiào liángkuai.
(Xia thiên chuyên lu cân xía bỉ chiao líang khoai.)
Mùa hè đi dép quai hậu mát mẻ hơn.
她喜欢穿漂亮的露跟鞋。
Tā xǐhuan chuān piàoliang de lùgēnxié.
(Tha xỉ hoan chuyên piao liang tơ lu cân xía.)
Cô ấy thích mang dép quai hậu đẹp.
5. 软底鞋 – ruǎndǐxié – (roản tỉ xía) – giày đế mềm
老人适合穿软底鞋。
Lǎorén shìhé chuān ruǎndǐxié.
(Lảo rấn sư hớ chuyên roản tỉ xía.)
Người già thích hợp mang giày đế mềm.
我买了一双软底鞋来跑步。
Wǒ mǎile yī shuāng ruǎndǐxié lái pǎobù.
(Ủa mãi lơ i soang roản tỉ xía lái phảo bụ.)
Tôi mua một đôi giày đế mềm để chạy bộ.
6. 平跟鞋 – pínggēnxié – (pính cân xía) – giày đế bằng
她不喜欢高跟鞋,更喜欢平跟鞋。
Tā bù xǐhuān gāogēnxié, gèng xǐhuān pínggēnxié.
(Tha bụ xỉ hoan cao cân xía, cấng xỉ hoan pính cân xía.)
Cô ấy không thích giày cao gót, thích giày đế bằng hơn.
平跟鞋穿起来很舒服。
Pínggēnxié chuān qǐlái hěn shūfu.
(Pính cân xía chuyên chỉ lái hẩn su phu.)
Giày đế bằng mang vào rất thoải mái.
7. 低跟鞋 – dīgēnxié – (ti cân xía) – giày đế thấp
这双低跟鞋很适合工作穿。
Zhè shuāng dīgēnxié hěn shìhé gōngzuò chuān.
(Trơ soang ti cân xía hẩn sư hớ cung chuô chuyên.)
Đôi giày đế thấp này rất phù hợp để đi làm.
她买了一双黑色的低跟鞋。
Tā mǎile yī shuāng hēisè de dīgēnxié.
(Tha mãi lơ i soang hây sư tơ ti cân xía.)
Cô ấy đã mua một đôi giày đế thấp màu đen.
8. 塑料凉鞋 – sùliàoliángxié – (xu lieo léng xía) – dép nhựa
小孩子夏天常穿塑料凉鞋。
Xiǎoháizi xiàtiān cháng chuān sùliàoliángxié.
(Xéo hái chư xia thiên cháng chuyên xu lieo léng xía.)
Trẻ em thường mang dép nhựa vào mùa hè.
塑料凉鞋很便宜也很方便。
Sùliàoliángxié hěn piányi yě hěn fāngbiàn.
(Xu lieo léng xía hẩn pía nghi dỉa hẩn phang piên.)
Dép nhựa rất rẻ và tiện lợi.
9. 布鞋 – bùxié – (pu xía) – giày vải
布鞋穿起来很舒服。
Bùxié chuān qǐlái hěn shūfu.
(Pu xía chuyên chỉ lái hẩn su phu.)
Giày vải mang vào rất thoải mái.
她在家里总是穿布鞋。
Tā zài jiālǐ zǒngshì chuān bùxié.
(Tha chai cha lỉ tổng sư chuyên pu xía.)
Cô ấy ở nhà luôn mang giày vải.
10. 钉鞋 – dìngxié – (tinh xía) – giày đinh
运动员比赛时穿钉鞋。
Yùndòngyuán bǐsài shí chuān dìngxié.
(Yun tung yuén bỉ sai sư chuyên tinh xía.)
Vận động viên mang giày đinh khi thi đấu.
钉鞋适合在草地上运动。
Dìngxié shìhé zài cǎodì shàng yùndòng.
(Tinh xía sư hớ chai chảo ti sang yun tung.)
Giày đinh thích hợp dùng khi vận động trên cỏ.
11. 鞋带 – xiédài – (xía tai) – dây giày
你的鞋带松了,系一下吧。
Nǐ de xiédài sōng le, jì yíxià ba.
(Nỉ tơ xía tai sung lơ, chi í xia ba.)
Dây giày của bạn bị lỏng rồi, buộc lại đi.
他换了一条新的鞋带。
Tā huàn le yì tiáo xīn de xiédài.
(Tha hoan lơ i théo xin tơ xía tai.)
Anh ấy đã thay một sợi dây giày mới.
12. 鞋垫 – xiédiàn – (xía tiên) – miếng lót đáy giày
这双鞋垫很柔软,穿着很舒服。
Zhè shuāng xiédiàn hěn róuruǎn, chuānzhe hěn shūfu.
(Trơ soang xía tiên hẩn rấu ruản, chuyên trơ hẩn su phu.)
Miếng lót giày này rất mềm mại, mang vào rất thoải mái.
你可以换一双厚一点的鞋垫。
Nǐ kěyǐ huàn yì shuāng hòu yìdiǎn de xiédiàn.
(Nỉ khửa ỉ hoan i soang hậu i điển tơ xía tiên.)
Bạn có thể đổi sang miếng lót giày dày hơn một chút.
Ngữ pháp
- Câu hỏi: Dùng để hỏi thông tin cụ thể
你想找皮鞋还是运动鞋?
Nǐ xiǎng zhǎo píxié háishì yùndòngxié?
Nỉ xẻng trảo pí xié hải sư duyn tung xié?
→ Chị muốn tìm giày da hay giày thể thao?
你穿几码的鞋子?
Nǐ chuān jǐ mǎ de xiézi?
Nỉ troan chí mả tơ xié chư?
→ Chị mang giày cỡ bao nhiêu?
比如你要圆头还是方头?
Bǐrú nǐ yào yuántóu háishì fāngtóu?
Pỉ rú nỉ deo doén thấu hải sư phang thấu?
→ Chị muốn mũi giày tròn hay vuông?
有哪种最好卖的?
Yǒu nǎ zhǒng zuì hǎo mài de?
Dấu nả trủng chuây hảo mại tợ?
→ Loại nào là bán chạy nhất?
你们店什么时候补货?
Nǐmen diàn shénme shíhou bǔ huò?
Nỉ mấn tiên sấn mơ sứ hậu pủ hua?
→ Bao giờ cửa hàng có hàng mới?
- Câu trả lời: Cung cấp thông tin rõ ràng
- 各种各样的 → rất nhiều loại
- 最好卖的是… → loại bán chạy nhất là…
- 存库量不多了 → trong kho không còn nhiều
- 5到6天生产时间 → cần 5–6 ngày sản xuất
- Cấu trúc thường dùng
- 想 + động từ → muốn làm gì
- 让 + ai + động từ → để ai làm gì
- 再 + động từ → làm thêm
- A 还是 B? → lựa chọn
Bài khóa
A: 欢迎光临!你想找皮鞋还是运动鞋?
Huānyíng guānglín! Nǐ xiǎng zhǎo píxié háishì yùndòng xié?
Hoan nghênh quang lâm! Nỉ xẻng trảo pí xié hải sư duyn tung xiá?
Hoan nghênh chị tới xem hàng ạ! Chị muốn tìm giày da hay giày thể thao?
B: 给我看日常休闲鞋,运动鞋也好。
Gěi wǒ kàn rìcháng xiūxián xié, yùndòng xié yě hǎo.
Cẩy ủa khan rư tráng xiêu xiển xiá, uyn tung xiá dể hảo.
Cho tôi xem giày đi hàng ngày và giày thể thao nhé.
A: 好的,你穿几码的鞋子?日常休闲鞋我们店有各种各样的。
Hǎo de, nǐ chuān jǐ mǎ de xiézi? Rìcháng xiūxián xié wǒmen diàn yǒu gè zhǒng gè yàng de.
Hảo tợ, nỉ troan chí mả tơ xiá chư? Rư tráng xiêu xiển xiá, ủa mấn tiên dầu cửa trủng cửa dạng tợ.
Vâng ạ, chị đi giày cỡ bao nhiêu? Giày đi hàng ngày thì cửa hàng chúng tôi có rất nhiều kiểu.
B: 我想进货所以各种都要。
Wǒ xiǎng jìnhuò suǒyǐ gè zhǒng dōu yào.
Ủa xẻng chin hua sủa ỉ cửa trủng tấu deo.
Tôi muốn nhập buôn nên các size đều cần.
A: 比如你要圆头还是方头?系带的还是套脚的?
Bǐrú nǐ yào yuántóu háishì fāngtóu? Jìdài de háishì tàojiǎo de?
Pỉ rú nỉ deo doén thấu hải sư phang thấu? Chỉ tai tợ hải sư thao chẻo tợ?
Vâng. Chị muốn xem loại mũi giày tròn hay vuông? Giày có dây buộc hay giày lười?
B: 有哪种最好卖的?
Yǒu nǎ zhǒng zuì hǎo mài de?
Dấu nả trủng chuây hảo mại tợ?
Loại nào là bán chạy nhất?
A: 我们这里最好卖的是中国内地生产的。
Wǒmen zhèlǐ zuì hǎo mài de shì zhōngguó nèidì shēngchǎn de.
Ủa mấn trưa lỉ chuây hảo mại tự sư Trung Của nầy tỉ sáng trản tợ.
Chỗ chúng tôi bán chạy nhất là giày nội địa Trung Quốc.
B: 好的,再让我看看。
Hǎo de, zài ràng wǒ kàn kàn.
Hảo tợ, chai rang ủa khan khan.
Ok, để tôi xem thêm.
→ Xem tiếp Bài 25: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc